QUÁN DỤNG NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG HÀN

Quán dụng ngữ (관용어) là gì?

Quán dụng ngữ có nhiều cách định nghĩa nhưng đơn giản nhất các bạn có thể hiểu đó là những từ ngữ được dùng theo tập quán từ xưa, được ghép lại từ các từ đơn, nhưng ý nghĩa lại không giống như ý nghĩa của các từ để ghép.

1. 바람을 맞다 (Hứng gió): Bị cho leo cây

Trong tiếng Việt, chúng ta thường hay nói “bị cho leo cây” để thể hiện việc đối phương không giữ lời hẹn, lời hứa. Trong tiếng Hàn thì biểu hiện này được thể hiện bằng cụm từ ‘바람을 맞다’.

quan-dung-ngu-tieng-han

2. 가는 말이 고아야 오는 말이 곱다 (Lời nói đi có hay thì lời nói lại mới đẹp)

Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

3. 소귀에 경읽기 (Đọc kinh vào tai bò): Đàn gảy tai trâu

4. 남의 떡이 더 커 보인다 (Bánh teok của người khác trông có vẻ to hơn)

Đứng núi này trông núi nọ

5. 일석이조: Nhất cử lưỡng tiện, một công đôi việc, một mũi tên trúng 2 đích.

6. 콩밥을 먹다 (Ăn cơm đậu): Ăn cơm tù.

Ở Việt Nam có tiếng lóng là ngồi bóc lịch, tức là vào tù. Hàn Quốc cũng có tiếng lóng tương tự là 콩밥을 먹다 ^^

7. 발밑에 물이 차다 (Nước dâng cao đến chân): Nước đến chân mới nhảy

quan-dung-ngu-tieng-han

8. 죽을 쑤다 (Nghĩa đen: Nấu cháo).

Nghĩa bóng: Xôi hỏng bỏng không
Khi thất bại hay làm hư hỏng 1 việc gì đó, người Hàn sử dụng câu này. Nó có ý nghĩa đại loại như câu “xôi hỏng bỏng không” hoặc “ăn cám rồi” trong tiếng Việt vậy đó

Ví dụ:
A: 시험 잘 봤어? Thi tốt không?
B: 죽을 쑤었어. Tèo rồi

9. 입에 맞다: Vừa miệng, hợp khẩu vị

10. 입이 무겁다 (Miệng nặng): Kín miệng

Dùng để chỉ những người biết giữ miệng, giữ bí mật, không nhiều chuyện.

11. 갈수록 태산 (Càng đi càng núi cao)

Thể hiện việc càng đi càng gian nan, gặp hết khó khăn này đến khó khăn khác. Dùng trong trường hợp bạn cố gắng làm 1 việc gì đó nhưng càng làm càng gặp hết khó khăn này đến khó khăn khác

12. 얼굴이 두껍다 (Mặt dày)

Trong tiếng Việt chúng ta hay nói mặt dày để ám chỉ những người vô liêm sỉ không biết xấu hổ. Tiếng Hàn cũng tương tự trong trường hợp này. 얼굴이 두껍다 có nghĩa bóng là vô liêm sỉ.

13. 입이 짧다: Miệng ngắn

Giải thích: 음식을 많이 먹지 않는다: Không ăn được nhiều thức ăn
=> Tiếng Việt gọi là kén ăn

14. 입이 귀에 걸리다: Miệng treo tai

Giải thích: 옷어서 입이 귀에 걸릴 만큼 기분이 아주 좋다: Tâm trạng cực kỳ vui vẻ đến mức cười treo tận
tai.
=> Tiếng Việt hay nói là: Cười đến mang tai, miệng cười toét đến tận mang tai.

15. 두손 두발 다 들다: Hai tay hai chân đều giơ lên

Biểu thức này thường được sử dụng khi bạn mô tả bạn đã hết hi vọng về ai đó, hoặc khi ai đó quá đam mê về việc gì mà bạn không thể ngăn lại được.Bạn không thể khiến họ thay đổi suy nghĩ của họ. Đại loại nôm na tiếng Việt có thể hiểu theo nghĩa BÓ TAY.COM

16.  눈앞에 선하다: Sống động ngay trước mắt

Giải thích: 기억에 남아서 아주 생생하다: Đọng lại sâu sắc trong tâm trí
=> Có thể dịch là: Hiện rõ một một, kỷ niệm trong quá khứ hiện rõ ngay trước mắt

17. 손에 물 한 방울 묻히지 않고 살다: Sống mà không dính đến một giọt nước ở tay

Giải thích: 힘든 일을 하지 않고 편하게 산다: Sống thoải mái và không phải làm gì vất vả
=> Chỉ người sống một cách sung sướng

18. 갈수록 태산 (Càng đi càng núi cao)

Thể hiện việc càng đi càng gian nan, gặp hết khó khăn này
đến khó khăn khác. Dùng trong trường hợp bạn cố gắng làm 1 việc gì đó nhưng càng làm càng gặp
hết khó khăn này đến khó khăn khác

 

 

Chat Facebook
Gọi tư vấn
Chat Zalo